Home / Bạn Cần Biết / câu hỏi trắc nghiệm sinh 8Câu Hỏi Trắc Nghiệm Sinh 820/01/2022Bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh Học lớp 8 có đáp án năm 2021Tài liệu tổng hợp 500 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 năm 2021 chọn lọc, có đáp án chi tiết với các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng được biên soạn theo từng bài học sẽ giúp học sinh ôn luyện, củng cố lại kiến thức để đạt điểm cao trong các bài thi môn Sinh học 8.Bạn đang xem: Câu hỏi trắc nghiệm sinh 8Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 1 có đáp án năm 2021Câu 1: Con người là một trong những đại diện củaA. lớp ChimB. lớp Lưỡng cư.C. lớp Bò sát.D. lớp Thú.Lời giảiCon người là một trong những đại diện của lớp Thú.Đáp án cần chọn là: DCâu 2: Trong giới Động vật, loài sinh vật nào hiện đứng đầu về mặt tiến hóa ?A. Con ngườiB. GôrilaC. Đười ươiD. VượnLời giảiTrong giới Động vật, con người hiện đứng đầu về mặt tiến hóaĐáp án cần chọn là: ACâu 3: Con người khác với động vật có vú ở điểm nào sau đây ?A. Có ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết)B. Biết chế tạo công cụ lao động vào những mục đích nhất địnhC. Biết tư duyD. Tất cả các phương án còn lạiLời giải- Những đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật:+ Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng lao động và đi bằng hai chân.+ Nhờ lao động có mục đích, nên bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.+ Có tiếng nói, chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức.+ Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.+ Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.Đáp án cần chọn là: DCâu 4: Đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật là:A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.B. Hệ tuần hoàn phát triến.C. Cơ hoành phát triển.D. Cả A, B và C đều đúng.Lời giảiĐặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật: Não phát triển, xương sọ lớn hơn xương mặt.Đáp án cần chọn là: ACâu 5: Đặc điểm chỉ có ở người, không có ở động vật là:A. Xương sọ lớn hơn xương mặt.B. Cơ nét mặt phát triển.C. Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.D. Cả A, B và C đều đúngLời giảiNhững đặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật:- Xương sọ lớn hơn xương mặt.- Cơ nét mặt phát triển.- Khớp chậu - đùi có cấu tạo hình cầu, hố khớp sâu.Đáp án cần chọn là: DCâu 6: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở người mà không có ở động vật khác?1. Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn2. Đi bằng hai chân3. Có ngôn ngữ và tư duy trừu tượng4. Răng phân hóa5. Phần thân có hai khoang: khoang ngực và khoang bụng ngăn cách nhau bởi cơ hoànhA. 1, 3B. 1, 2, 3C. 2, 4, 5D. 1, 3, 4Lời giảiĐặc điểm chỉ có ở người mà không có ở động vật khác là 1, 3.Đáp án cần chọn là: ACâu 7: Yếu tố nào dưới đây đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên?A. Bộ não phát triểnB. Lao độngC. Sống trên mặt đấtD. Di chuyển bằng hai chânLời giảiYếu tố đóng vai trò cốt lõi, giúp con người bớt lệ thuộc vào thiên nhiên là lao động.Xem thêm: Xem Phim Lucy Siêu Phàm Hd Vietsub + Thuyết Minh, Xem Phim Lucy Siêu PhàmĐáp án cần chọn là: BCâu 8: Đặc điểm nào dưới đây xuất hiện ở cả người và mọi động vật có vú khác ?A. Có chu kì kinh nguyệt từ 28 – 32 ngàyB. Đi bằng hai chânC. Nuôi con bằng sữa mẹD. Xương mặt lớn hơn xương sọLời giảiĐặc điểm xuất hiện ở cả người và mọi động vật có vú khác là nuôi con bằng sữa mẹ.Đáp án cần chọn là: CCâu 9: Loài động vật nào dưới đây có nhiều đặc điểm tương đồng với con người nhất ?A. Cu li B. Khỉ độtC. Tinh tinh D. Đười ươiLời giảiTinh tinh có nhiều đặc điểm tương đồng với con người nhấtĐáp án cần chọn là: CCâu 10: Sinh học 8 có nhiệm vụ là gì ?A. Cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trườngB. Cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thểC. Làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con ngườiD. Tất cả các phương án còn lạiLời giảiSinh học 8 có nhiệm vụ là cung cấp những kiến thức cơ bản đặc điểm cấu tạo, chưc năng của cơ thể người trong mối quan hệ với môi trường, cung cấp những hiểu biết về phòng chống bệnh tật và rèn luyện thân thể, làm sáng tỏ một số hiện tượng thực tế xảy ra trên cơ thể con người.Đáp án cần chọn là: DTrắc nghiệm Sinh học 8 Bài 2 có đáp án năm 2021Câu 1: Cơ thể người được phân chia thành mấy phần? Đó là những phần nào?A. 3 phần : đầu, thân và chânB. 2 phần : đầu và thânC. 3 phần : đầu, thân và các chiD. 3 phần : đầu, cổ và thânLời giảiCơ thể người được phân chia thành 3 phần : đầu, thân và các chiĐáp án cần chọn là: CCâu 2: Cấu tạo cơ thể người được chia làm mấy phần:A. 2B. 3C. 4D. 5Lời giảiCơ thể người được phân chia thành 3 phần : đầu, thân và các chiĐáp án cần chọn là: BCâu 3: Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực?A. Bóng đáiB. PhổiC. ThậnD. Dạ dàyLời giảiỞ cơ thể người, phổi nằm trong khoang ngựcĐáp án cần chọn là: BCâu 4: Các cơ quan sau đây có trong khoang ngực làA. Dạ dàyB. TimC. GanD. Cả A, B, C đều đúngLời giảiỞ cơ thể người, tim nằm trong khoang ngựcĐáp án cần chọn là: BCâu 5: Khoang ngực chứa các cơ quanA. Tim và phổiB. Tim, gan, ruột, dạ dàyC. Dạ dày, ruột, ganD. Dạ dày và ruộtLời giảiKhoang ngực chứa các cơ quan tim và phổi.Đáp án cần chọn là: ACâu 6: Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào ?A. Cơ hoànhB. Cơ ức đòn chũmC. Cơ liên sườnD. Cơ nhị đầuLời giảiKhoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi cơ hoànhĐáp án cần chọn là: ACâu 7: Trong cơ thể, cơ quan ngăn cách khoang ngực với khoang bụng làA. PhổiB. Cơ hoànhC. Các xương sườnD. GanLời giảiKhoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi cơ hoànhĐáp án cần chọn là: BCâu 8: Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người ?A. Hệ tuần hoànB. Hệ hô hấpC. Hệ tiêu hóaD. Hệ bài tiếtLời giảiHệ tuần hoàn phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người.Đáp án cần chọn là: ACâu 9: Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây ?A. Hệ tuần hoànB. Hệ thần kinhC. Hệ bài tiếtD. Tất cả các phương án còn lạiLời giảiHệ tuần hoàn, hệ thần kinh, hệ bài tiết đều đi đến tận da.Đáp án cần chọn là: DCâu 10: Thanh quản là một bộ phận củaA. hệ hô hấp.B. hệ tiêu hóa.C. hệ bài tiết.D. hệ sinh dụcLời giảiThanh quản là một bộ phận của hệ hô hấp.Đáp án cần chọn là: ATrắc nghiệm Sinh học 8 Bài 3 có đáp án năm 2021Câu 1: Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính ?A. 5B. 4C. 3D. 2Lời giảiTế bào gồm có:- Nhân- Tế bào chất- Màng sinh chấtĐáp án cần chọn là: CCâu 2: Cấu tạo tế bào gồm:A. Màng sinh chất, ribôxôm, ti thể.B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân.C. Màng sinh chất, chất tế bào, gôngi.D. Màng sinh chất, ti thể, nhân.Lời giảiTế bào gồm có: màng sinh chất, chất tế bào, nhân.Đáp án cần chọn là: BCâu 3: Thành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm:A. Màng sinh chất, ti thể, nhânB. Chất tế bào, ribôxôm, nhân conC. Nhân, chất tế bào, trung thểD. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân.Lời giảiThành phần cấu trúc cơ bản của tế bào gồm: màng sinh chất, chất tế bào, nhân.Đáp án cần chọn là: DCâu 4: Cấu tạo tế bào gồm mấy phần chính :A. 3 phầnB. 2 phầnC. 4 phầnD. 5 phầnLời giảiCấu tạo tế bào gồm 3 phần chính: màng sinh chất, chất tế bào, nhân.Đáp án cần chọn là: ACâu 5: Tế bào động vật cóA. Màng tế bào mỏngB. Không có lục lạp.C. Có không bào nhỏ, có trung thể.D. Cả A, B và C.Lời giảiTế bào động vật có- Màng tế bào mỏng- Không có lục lạp.- Có không bào nhỏ, có trung thể.Đáp án cần chọn là: DCâu 6: Trong tế bào, ti thể có vai trò gì ?A. Thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hóa vật chất đi khắp cơ thểB. Tham gia vào hoạt động hô hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bàoC. Tổng hợp prôtêinD. Tham gia vào quá trình phân bàoLời giảiTrong tế bào, ti thể tham gia vào hoạt động hô hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào.Đáp án cần chọn là: BCâu 7: Trong tế bào, bào quan có vai trò tạo ra năng lượng cho tế bào hoạt động là: