Mục Tiêu Nghề Nghiệp Bằng Tiếng Anh

I. Mục tiêu nghề nghiệp là gì? Vai trò của mục tiêu nghề nghiệp trong CV

Mục tiêu nghề nghiệp hay còn được gọi là Career objective, là một đoạn văn ngắn giới thiệu hay mô tả về những dự định, mong muốn đạt được trên con đường phát triển sự nghiệp của ứng viên tại doanh nghiệp, công ty. Mục tiêu nghề nghiệp sẽ được trình bày trong CV xin việc gửi nhà tuyển dụng, vì thế nó khá quan trọng và góp phần giúp bạn tạo được ấn tượng ban đầu khi tham gia ứng tuyển. Một Career objective làm hài lòng nhà tuyển dụng cần phải súc tích, ngắn gọn, rõ ràng, đi đúng trọng tâm và thể hiện được lý do vì sao bạn muốn ứng tuyển.

Bạn đang xem: Mục tiêu nghề nghiệp bằng tiếng anh

*

II. Nguyên tắc viết mục tiêu nghề nghiệp bằng tiếng anh

1. Ngắn gọn và đơn giản (Kiss – Keep it short and simple)

Keep it short and simple – hiểu đơn giản là bạn cần viết nội dung phần này ngắn gọn và súc tích nhất. Hãy đi vào thẳng vấn đề chính, đừng viết lan man, dài dòng. Các nhà tuyển dụng sẽ không dành quá nhiều thời gian để đọc hết nội dung mà bạn viết trong CV. Những bản CV ngắn gọn nhưng ấn tượng, đầy đủ nội dung cần thiết sẽ thu hút họ hơn là những CV dài ngoằng.

2. Những gì sẽ mang lại cho họ (What’s In It For Them)

Đừng nói về điều bạn mong muốn mà hãy nói về điều bạn có thể mang lại cho doanh nghiệp. Đó mới chính là thứ nhà tuyển dụng cần ở nhân viên của mình. Hãy nêu rõ để họ thấy được bạn một lòng mong muốn được đóng góp vào sự phát triển chung của doanh nghiệp. Đồng thời hãy nêu thêm mong muốn về việc đạt được mục tiêu ở một vị trí công việc nào đó nhất định. Hãy thể hiện bạn có thể phát triển và đóng góp cống hiến cho doanh nghiệp.

3. Cụ thể (BS – Be Specific)

Hãy nói cụ thể, tránh nói chung chung. Đây là sai lầm của nhiều ứng viên trong quá trình viết mục tiêu của mình. Đa số các ứng viên sẽ hướng đến việc mong muốn thăng tiến trong công việc nhưng lại không nêu rõ, cụ thể là mục tiêu phấn đấu thăng tiến lên vị trí nào, chức vụ nào.

- Những lưu ý khi viết mục tiêu nghề nghiệp bằng tiếng Anh trong CV.

- Chọn lọc từ ngữ chính xác ngắn gọn, dễ hiểu ( tối đa 150 từ ).

- Viết cụ thể mục tiêu vị trí mà bạn muốn trở thành trong tương lai, không viết chung chung

- Nói rõ công việc mà bạn muốn đảm nhận, và định hướng thăng tiến phát triển trong tương lai.

- Thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy giá trị bạn sẽ mang lại cho công ty thay vì tập trung quá nhiều nói về mong muốn cá nhân.

- Nên chỉ ra mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn.

- Chú ý viết đúng ngữ pháp và đúng chính tả. 

- Mục tiêu đưa ra phải trung thực, thực tế, có tính khả thi. Tránh viết những mục tiêu nghề nghiệp xa vời không thể thực hiện.

III. Cách viết mục tiêu nghề nghiệp bằng tiếng Anh

1. Mục tiêu ngắn hạn (Short Term)

Mục tiêu ngắn hạn ở đây có nghĩa là điều bạn làm trong tương lai gần, sắp tới. Đó có thể là hôm nay, ngày mai, tuần này, tuần sau hay tháng này, năm này,…

Mục tiêu ngắn hạn là điều mà bạn mong muốn hoàn thành sớm nhất có thể. Nếu bạn chưa xác định được mục tiêu ngắn hạn của mình là gì thì nên nghiên cứu kỹ vị trí mình ứng tuyển để có thể đưa ra những mục tiêu phù hợp nhất. Chẳng hạn như:

- Bạn sẽ phấn đấu học thêm các khóa học bổ trợ kỹ năng cho công việc của mình

- Phấn đấu là nhân viên đạt doanh số bán hàng cao nhất trong 6 tháng đầu năm.

- Sau khi vào công ty trong vòng 5 tháng sẽ lên vị trí leader.

2. Mục tiêu dài hạn (Long Term)

Mục tiêu dài hạn thường sẽ là mục tiêu từ 1 năm trở lên. Để thực hiện mục tiêu này cần có thời gian và kế hoạch, không phải muốn là thực hiện ngay được.

Xem thêm: Vtv2 Tây Du Ký Tập 16 - Lạc Vào Động Tam Nguyệt

Trong CV xin việc bạn có thể nêu mục tiêu dài hạn là những điều bạn muốn phấn đấu trong quá trình làm việc tại công ty. Chẳng hạn như: mục tiêu trở thành chuyên viên marketing cao cấp, trở thành chuyên viên hoặc quản lý, phó phòng, trưởng phòng,…

3. Mục tiêu nghề nghiệp cho sinh viên mới ra trường

Đối với sinh viên mới ra trường chưa có nhiều kinh nghiệm thì việc tạo ấn tượng với nhà tuyển dụng với CV là điều hết sức cần thiết. Vậy sinh viên mới tốt nghiệp nên ghi mục tiêu nghề nghiệp như thế nào để tạo được ấn tượng tốt nhất:

- Hãy đưa ra mục tiêu và tham vọng của bạn với vị trí ứng tuyển và với công ty.

- Nêu mục tiêu dài hạn và ngắn hạn rõ ràng.

- Đưa ra được định hướng, tầm nhìn giúp công ty phát triển hơn nữa.

- Câu từ ngôn ngữ cần thể hiện được sự trung thực và tinh thần nhiệt huyết với công việc.

- Hãy cố gắng nêu phần này ngắn gọn, súc tích, tạo ấn tượng trong từng câu.

4. Đảm bảo về độ ưu tiên trong mục tiêu nghề nghiệp của bạn

Bạn có nhiều mục tiêu, tất cả chúng đều quan trọng với bạn đặc biệt là trong một dịp xin việc bạn muốn được thể hiện hết cho nhà tuyển dụng xem. Thế nhưng bạn chẳng thể nào thể hiện được chúng cùng một lúc mà chỉ có thể sắp xếp trước sau. Chính vì vậy mà cần đảm bảo độ ưu tiên trong các mục tiêu nghề nghiệp. Hãy xem xét mục tiêu nào quan trọng nhất chủ chốt nhất và có nhiều khả năng thu hút được sự chú ý của nhà tuyển dụng,… từ đó có được sự sắp xếp hợp lý và hiệu quả nhất

IV. Những mẫu câu mục tiêu nghề nghiệp bằng tiếng Anh

Objective 1: I would like to be able to do a good job with my supervisor, get to the KPI and build a close, supportive relationship between my colleagues.

(Tôi muốn làm tốt công việc cấp trên giao, tiếp cận KPI và xây dựng mối quan hệ thân thiết, hỗ trợ giữa các đồng nghiệp.)

Objective 2: I am seeking employment with a company where I can grow professionally and personally.

(Tôi đang tìm kiếm một công ty nơi mà tôi có thể phát triển chuyên môn và bản thân.)

Objective 3: I seek challenging opportunities where I can fully use my skills for the success of the organization.

(Tôi tìm kiếm những cơ hội thử thách nơi mà tôi có thể sử dụng các kỹ năng của mình đóng góp cho sự thành công của công ty)

Objective 4: Now, my office informatics capacity is good, but I will spend the next time studying and researching so I can be absolutely confident and I believe that this office informatics will be a great support to me in my work.

(Tại thời điểm này, khả năng sử dụng các kỹ năng tin học văn phòng của tôi khá tốt, nhưng trong thời gian tới tôi sẽ dành thời gian học hỏi thêm , tìm hiểu thêm và tôi có thể tự tin rằng công cụ tin học văn phòng này sẽ hỗ trợ tôi rất nhiều trong công việc sắp tới.)

Objective 5: In the coming time, one of the things that INTERESTS me and must do is to learn and learn to improve the knowledge of management, to serve my work in the best way…

(Trong thời gian tới, một trong những điều tôi quan tâm và định phải làm là tìm hiểu, học hỏi để trau dồi thêm kiến thức về quản lý, để phục vụ cho công việc của tôi một cách tốt nhất,...)

Objective 6: I am currently looking for a full time position in an environment that offers a greater challenge, increased benefits for myself, and the opportunity to help the company advance efficiently and productively. 

(Tôi đang tìm kiếm 1 vị trí công việc toàn thời gian với một môi trường làm việc có nhiều thử thách, mang lại nhiều lợi ích cho bản thân và đồng thời có cơ hội giúp công ty phát triển 1 cách hiệu quả).

Objective 7: I am looking to improve my position in the work force, expand my knowledge and skills. I am also looking to establish long term employment in a friendly environment. 

(Tôi đang tìm kiếm để cải thiện vị trí của tôi trong lực lượng lao động, mở rộng kiến thức và kỹ năng của tôi. Tôi cũng đang tìm kiếm để thiết lập việc làm lâu dài trong một môi trường thân thiện).

Objective 8: Position as an engineer or related position which offers key participation, team oriented tasks, immediate challenges, and career opportunity. 

(Mong đợi vị trí là một kỹ sư hoặc vị trí có liên quan mà cung cấp sự tham gia chủ chốt, nhiệm vụ theo nhóm, thách thức và cơ hội nghề nghiệp). 

Objective 9: Seeking a sales position with a reputable company on a long term basis who is looking for an experienced, hard-working, detail oriented team worker. 

(Tìm kiếm một vị trí bán hàng với một công ty có uy tín trên cơ sở lâu dài đang tìm kiếm một người làm việc có kinh nghiệm, chăm chỉ, làm việc chi tiết).

Objective 10: I want to succeed in a stimulating and challenging environment that will provide me with advancement opportunities.

(Tôi muốn thành công trong một môi trường nhiều thử thách với cơ hội thăng tiến)